Chương 8: Chuỗi kí tự


  1. Đây là 1 danh sách có thứ tự - truy đến từng ký tự bằng cách dùng toán tử ngoặc vuông:
>>> fruit = 'banana'
>>> letter = fruit[1]
2.  ký tự đầu tiên của chuỗi kí tự được tính là 0
3. Hàm "len" là hàm để đếm số kí tự trong chuỗi.
  • Để lấy ký tự cuối cùng trong chuỗi
>>> last = fruit[length-1]
>>> print last

Duyệt vòng lặp for
index = 0
while index < len(fruit):
    letter = fruit[index]
    print letter
    index = index + 1
Vòng lặp này sẽ hiển thị lần lượt từng kí tự trong chuỗi trên mỗi 1 dòng khác nhau.

for char in fruit:
    print char
(cái này cũng tương tự như lệnh ở trên.

for char in fruit:
    print char
Cắt chuỗi:

>>> s = 'Monty Python'
>>> print s[0:5]
Monty
>>> print s[6:12]
Python
Nếu không có số trước dấu: (hoặc sau dấu :) thì sẽ mặc định là bắt đầu từ đầu hoặc từ cuối. Nếu thiếu cả 2 số thì sẽ là in cả chuỗi đó


Thứ tự các phần từ trong chuỗi không thể thay đổi
>>> greeting = 'Hello, world!'
>>> new_greeting = 'J' + greeting[1:]
>>> print new_greeting
Jello, world!
đây là tạo chuỗi mới.

Tìm kiếm trong chuỗi:

def find(word, letter):
    index = 0
    while index < len(word):
        if word[index] == letter:
            return index
        index = index + 1
    return -1
hàm này cho phép tìm kiếm từ khóa trong chuỗi.

Lặp và đếm:

word = 'banana'
count = 0
for letter in word:
    if letter == 'a':
        count = count + 1
print count

Viết in hoa hoặc viết thường: 

>>> word = 'banana'

>>> new_word = word.upper()
>>> print new_word
BANANA
có thể tìm trong tham số 
>>> name = 'bob'
>>> name.find('b', 1, 2)
-1
ký tự 'b' bắt đầu từ số thứ 1, kết thúc ở số thứ 2.

Toán tử "in"  để so sánh ký tự giống nhau trong 2 chuỗi khác nhau:
def in_both(word1, word2):
    for letter in word1:
        if letter in word2:
            print letter
>>> in_both('apples', 'oranges')
a
e
s
So sánh xem 2 chuỗi có bằng nhau hay không.

if word == 'banana':
    print  'Được rồi, bananas.'
if word < 'banana':
    print 'Từ của bạn,' + word + ', xếp trước banana.'
elif word > 'banana':
    print 'Từ của bạn,' + word + ', xếp sau banana.'
else:
    print 'Được rồi, bananas.'


Chú ý là: Python không phân biệt được chữ cái in hoa.



Thuật ngữ

đối tượng:
Thứ mà một biến có thể chỉ định đến. Tạm thời bây giờ bạn có thể coi “đối tượng” và “giá trị” là tương đương nhau.
danh sách:
Một tập hợp có thứ tự; nghĩa là một tập hợp các giá trị mà mỗi giá trị có thể được chỉ định bởi một chỉ số nguyên.
phần tử:
Một trong số các giá trị trong một danh s.
số thứ tự:
Một giá trị số nguyên dùng để chọn một phần tử trong danh s chẳng hạn như một kí tự trong một chuỗi.
lát cắt:
Một phần của danh sách giới hạn giữa hai số thứ tự.
chuỗi trống:
Một chuỗi mà không có kí tự nào; nó có độ dài bằng 0 và được biểu thị bằng hai dấu nháy.
(tính) không thể thay đổi:
Thuộc tính của một danh sách trong đó các phần tử của nó không thể gán giá trị được.
duyệt:
Việc lặp lại qua các phần tử trong một danh sách, trong khi thực hiện cùng một thao tác với mọi phần tử.
tìm kiếm:
Một kiểu mẫu duyệt trong đó khi tìm được phần tử mong muốn thì dừng lại.
biến đếm:
Một biến dùng để đếm thứ gì đó, thường được khởi tạo giá trị không và sau đó tăng dần lên.
phương thức:
Một hàm được gắn liền với một đối tượng và được gọi theo kiểu cú pháp dấu chấm.
kích hoạt:
Một câu lệnh làm nhiệm vụ gọi một phương thức.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

2.7. Operators and Operands - toán tử và toán hạng

1.11. Formal and Natural Languages